ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ CẨM THẠCH

 
 


Số:      /BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 


Cẩm Thạch, ngày      tháng      năm 2022

   

BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã Cẩm Thạch
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

 
 


I. Khái quát đặc điểm, tình hình
Xã Cẩm Thạch nằm ở phía Tây Bắc huyện Cẩm Xuyên, cách trung tâm huyện 15 km tổng diện tích đất tự nhiên 1842.46 ha; Xã Cẩm Thạch gồm có 6 thôn xóm, số hộ 1644; số nhân khẩu 7094, có 01 cơ sở tôn giáo là nhà thờ giáo xứ Vạn Thành. Số người dân theo đạo thiên chúa giáo có 450 hộ với 1956 nhân khẩu, thuộc xã loại 2 theo quy định về phân loại đơn vị hành chính.
Năm 2022, Đảng ủy, chính quyền địa phương xã Cẩm Thạch phấn đấu tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về  nông thôn mới, trong đó có mục tiêu xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1.Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Ngay từ đầu năm UBND xã đã ban hành kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 24/02/2022 về thực hiện nhiệm vụ công tác Tư pháp năm 2022 Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 11/03/2023 kế hoạch thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022. Quyết định số 43/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên phụ trách các nội dung của tiêu chí xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Công tác triển khai tổ chức thực hiện các nội dung trong từng tiêu chí được cấp ủy Đảng, Chính quyền quan tâm chỉ đạo kịp thời.
2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
a) Đối với tiêu chí 1:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 1/2 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 1/2 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/2 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 9/10 điểm.
b) Đối với tiêu chí 2:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 2/6 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 4/6 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 26,5/30 điểm.
c) Đối với tiêu chí 3:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 3/3 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/3 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 3/3 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/15 điểm.
d) Đối với tiêu chí 4:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa:5/5 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 5/5 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/5 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 20/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 3/4 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 1/4 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/4 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 24/25 điểm.
3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 5/5 tiêu chí.
b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 93,5/100 điểm (sau khi làm tròn).
c) Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trong năm UBND xã  không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 3/3 điều kiện.
II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục
1.Thuận lợi: Trong những năm qua tình hình kinh tế ngày càng  được phát triển, đời sống nhân dân được ổn định, Quốc phòng an ninh được giữ vững. Đặc biệt được sự quan tâm của Sở, phòng ngành cấp trên về việc hướng dẫn xây dựng hồ sơ tiêu chí, sự chỉ đạo quyết liệt của Đảng ủy, chính quyền và  sự vào cuộc đồng bộ của các ban ngành cấp xã và sự đồng thuận của nhân dân khi tham gia xây dựng nông thôn mới nói chung và xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nói riêng.
Thông qua việc thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đã cải thiện điều kiện điều kiện tiếp cận pháp luật của người dân đối với thông tin pháp luật, Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được nâng tầm và thực sự hoạt động có hiệu quả hơn khi việc thực hiện được triển khai theo kế hoạch và có nề nếp.
Hoạt động giải quyết thủ tục hành chính được chấn chỉnh theo hướng cải cách hành chính đảm bảo sự hài lòng của người dân khi tham gia vào các thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã. Đồng thời  phát huy dân chủ ở cơ sở, bảo đảm quyền con người, quyền công dân, tháo gỡ kịp thời mâu thuẫn, tranh chấp, vướng mắc, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn cấp xã.
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
Khó khăn: Năm 2022 là năm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện còn nhiều khó khăn, thách thức, Tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến hết sức phức tạp, khó lường  hưởng lớn đến tâm lý và đời sống của nhân dân. Bên cạnh đó, dịch viêm da nổi cục trên trâu, bò, dịch tả lợn châu phi gây thiệt hại không nhỏ cho ngành chăn nuôi.
Điều kiện kinh tế của xã Cẩm Thạch so với các xã lân cận có phần khó khăn hơn, nguồn thu ngân sách còn hạn chế nên kinh phí phục vụ cho hoạt động xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật chưa đáp ứng được hết yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra. Mặt khác, 1/3 dân số là giáo dân nên ý thức pháp luật của người dân chưa đồng đều, ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực thi và đưa pháp luật đi vào cuộc sống.
 Vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và đánh giá, công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đây là năm đầu tiên áp dụng bộ tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quyết định 25/2021/QĐ-Ttg và thông tư 09/2021  nên việc xây dựng hồ sơ, kế hoạch triển khai một số nội dung chưa được kịp thời. Mặt khác, cấp xã còn khá lúng túng trong một số nội dung khi đưa vào áp dụng chấm điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nên việc triển khai, thu thập hồ sơ còn chưa được đầy đủ thống nhất.
3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục:
Xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là một trong những nội dung quan trọng nhằm thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc triển khai các thiết chế tiếp cận pháp luật, bảo đảm điều kiện đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện, bảo vệ và phát huy quyền và lợi ích hợp pháp của công dân ngay tại cơ sở; phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Do đó, để nâng cao hiệu quả xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, cải thiện điều kiện tiếp cận pháp luật cho người dân trong thời gian tới cần có sự vào cuộc mạnh mẽ hơn nữa của cả hệ thống chính trí, đồng thời cần có sự quan tâm hơn nữa về bố trí kinh phí cho hoạt động xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đặc biệt là kinh phí cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tiếp dân. Về tiêu chí thực hiện dân chủ ở cơ sở: cần có hướng dẫn, tập huấn cho các đơn vị thôn xóm ngay từ đầu năm để thống nhất trong việc xây dựng và hoàn thiện hồ sơ.
III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
Mục tiêu thực hiện: Tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong các tiêu chí, đồng thời có phương án, kế hoạch cụ thể khắc phục các chỉ tiêu, tiêu chí còn hạn chế, củng cố nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quyết định 25/2021/QĐ-TTg  quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
2. Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)
Tiếp tục nâng cao chất  lượng các tiêu chí về: Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn, Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật; Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Đảm bảo các tiêu chí ngày càng đi vào thực chất, góp phần nâng cao ý thức pháp luật cho nhân dân trên địa bàn xã Cẩm Thạch.

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Qua xem xét đánh giá hồ sơ tiêu chí đối chiếu với các quy định của quyết định 25/2021/QĐ-TTg và thông tư 09/2021/TT-BTP  Ủy ban nhân dân xã Cẩm Thạch kính đề nghị Củ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh xem xét, quyết định công nhận xã Cẩm Thạch đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022.

Kèm theo báo cáo này gồm có:

1. Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;

2. Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu có);

3. Tài liệu kiểm chứng các tiêu chí.

Nơi nhận:
-UBND huyện Cẩm Xuyên
- Phòng TP huyện Cẩm Xuyên;
- TT. Đảng ủy, TT HĐND, UBMTTQ xã;
- Lưu: VP, TP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Sơn

 

 

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHỈ, CHỈ TIÊU


Tiêu chí, chỉ tiêu Nội dung Điểm số tối đa Căn cứ chấm điểm Điểm số tự chấm Chữ ký công chức phụ trách
Số liệu thực hiện Tỷ lệ đạt được
Tiêu chí 1 Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn 10        
Chỉ tiêu 1 Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao 3        
  1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá 1        
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật 1 1/1 100% 1  
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên 0        
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá 2        
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật 2     2  
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý 0        
Chỉ tiêu 2 Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân 7        
a) Đạt 100% 7        
b) Từ 95% đến dưới 100% 6     6  
c) Từ 90% đến dưới 95% 5        
d) Từ 85% đến dưới 90% 4        
đ) Từ 80% đến dưới 85% 3        
e) Từ 75% đến dưới 80% 2        
g) Từ 70% đến dưới 75% 1        
h) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
i) Dưới 50% 0        
Tiêu chí 2 Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật 30        
Chỉ tiêu 1 Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 6        
  1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật 1        
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật 0,5     0,5  
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác 0,5     0,5  
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm 1,5        
a) Đạt 100% 1,5        
b) Từ 90% đến dưới 100% 1     1  
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ 2        
a) Đạt 100% 2     2  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70 đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật 1,5        
a) Đạt 100% 1,5     1,5  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1        
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 2 Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin 5     5  
  1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn 1,5        
a) Đạt 100% 1,5        
b) Từ 90% đến dưới 100% 1        
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ 2        
a) Đạt 100% 2        
b) Từ 90% đến dưới 100% 1,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật 1,5        
a) Đạt 100% 1,5        
b) Từ 90% đến dưới 100% 1        
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 3 Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật 8        
  1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên 2        
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật 2     2  
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật 1        
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên 0        
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): 4        
a) Đạt 100% 4        
b) Từ 90% đến dưới 100% 3     3  
c) Từ 80% đến dưới 90% 2        
d) Từ 70% đến dưới 80% 1        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên 2        
a) Đạt 100% 2     2  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 4 Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở 5        
  a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên 5     5  
  b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả 3        
  c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả 0        
Chỉ tiêu 5 Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật 3        
  a) Đạt 100% 3        
b) Từ 90% đến dưới 100% 2     2  
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 6 Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật 3        
  a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 3        
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 2     2  
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 1        
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 0,5        
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 0,25        
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này 0        
Tiêu chí 3 Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý 15        
Chỉ tiêu 1 Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở . 7        
  1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở 3,5        
a) Đạt 100% 3,5     3,5  
b) Từ 90% đến dưới 100% 2,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1,5        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
2. Các vụ, việc hòa giải thành 3,5        
a) Đạt 100% 3,5     3,5  
b) Từ 90% đến dưới 100% 2,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1,5        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 2 Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở 4        
  1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định 1     1  
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền 1,5        
a) Đạt 100% 1,5        
b) Từ 90% đến dưới 100% 1        
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5     0,5  
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền 1,5        
a) Đạt 100% 1,5     1,5  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1        
c) Từ 80% đến dưới 90% 0,75        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 3 Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý 4        
  a) Đạt 100% 4     4  
b) Từ 90% đến dưới 100% 3        
c) Từ 80% đến dưới 90% 2        
d) Từ 70% đến dưới 80% 1        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Tiêu chí 4 Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 20        
Chỉ tiêu 1 Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương 3        
  1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân 2        
a) Có tổ chức hội nghị 2     2  
b) Không tổ chức hội nghị 0        
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật 1     1  
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức 1        
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức 0        
Chỉ tiêu 2 Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 4        
  a) Đạt 100% 4     4  
b) Từ 90% đến dưới 100% 3        
c) Từ 80% đến dưới 90% 2        
d) Từ 70% đến dưới 80% 1        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 3 Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 4        
  a) Đạt 100% 4     4  
b) Từ 90% đến dưới 100% 3        
c) Từ 80% đến dưới 90% 2        
d) Từ 70% đến dưới 80% 1        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 4 Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 4     4  
  a) Đạt 100% 4        
b) Từ 90% đến dưới 100% 3        
c) Từ 80% đến dưới 90% 2        
d) Từ 70% đến dưới 80% 1        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 5 Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn 5        
  1. Các nội dung để Nhân dân giám sát 4        
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên 4     4  
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung 3        
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung 2        
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung 1        
đ) Không tổ chức giám sát 0        
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng 1     1  
Tiêu chí 5 Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội 25        
Chỉ tiêu 1 Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo 7        
  1. Tổ chức tiếp công dân 3        
a) Có nội quy tiếp công dân 0,5     0,5  
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở 0,5     0,5  
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) 1     1  
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân 1     1  
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh 2        
a) Đạt 100% 2     2  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo 2        
a) Đạt 100% 2     2  
b) Từ 90% đến dưới 100% 1,5        
c) Từ 80% đến dưới 90% 1        
d) Từ 70% đến dưới 80% 0,5        
đ) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
e) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 2 Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính 7        
  a) Đạt 100% 7        
b) Từ 95% đến dưới 100% 6 1425/1432 99,65% 6  
c) Từ 90% đến dưới 95% 5        
d) Từ 85% đến dưới 90% 4        
đ) Từ 80% đến dưới 85% 3        
e) Từ 75% đến dưới 80% 2        
g) Từ 70% đến dưới 75% 1        
h) Từ 50% đến dưới 70% 0,25        
i) Dưới 50% 0        
Chỉ tiêu 3 Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự 5        
  a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự 5     5  
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự 0        
Chỉ tiêu 4 Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội 6        
  a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” 6     6  
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” 0        
TỔNG CỘNG: 100     93,5  

 

Tệp đính kèm


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
Thống kê: 161.460
Trong năm: 60.178
Trong tháng: 5.814
Trong tuần: 2.743
Trong ngày: 39
Online: 2